TÓM TẮT NỘI DUNG
Ý nghĩa tên của bộ vi xử lý Intel
1. Thương hiệu
Cách đặt tên của Intel bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý — dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra. Ngày nay, các tên bộ xử lý Intel phổ biến nhất bắt đầu bằng Intel Core , Intel Pentium và Intel Celeron, Intel Xeon.
Bộ vi xử lý Intel Core mang lại hiệu suất nhanh hơn và các tính năng bổ sung không có trong các kiểu máy Inte Pentium và Intel Celeron. Bộ xử lý có thể mở rộng Intel Xeon cung cấp mức hiệu suất cao hơn cho máy chủ và máy trạm
2. Dòng chip – bộ điều chỉnh nhãn hiệu
Loạt bộ vi xử lý Intel Core bao gồm công cụ sửa đổi thương hiệu trước các phần còn lại của số kiểu máy. Bộ xử lý Intel Pentium và Intel Celeron không sử dụng quy ước đặt tên này. Ngày nay, loạt bộ vi xử lý Intel Core bao gồm các bộ điều chỉnh thương hiệu i3, i5, i7 và i9. Các số hiệu chỉnh thương hiệu cao hơn cung cấp mức hiệu suất cao hơn và trong một số trường hợp, các tính năng bổ sung (như Công nghệ siêu phân luồng Intel). Ví dụ: trong một họ bộ xử lý nhất định, i9 mạnh hơn i7 sẽ tốt hơn i5, sẽ tốt hơn i3.
3. Thế hệ CPU Intel
Sau nhãn hiệu và công cụ sửa đổi nhãn hiệu là chỉ báo thế hệ của bộ xử lý. Các thế hệ bộ xử lý Intel được xác định bằng số hiệu bộ xử lý trong tất cả các nhãn hiệu bộ xử lý Intel Core. Trong số bộ xử lý 4-5 chữ số, 1 hoặc 2 số đầu cho bạn biết thế hệ.
Vú dụ: Intel Core i7 – 12700F , dòng core i7 thế hệ thứ 12
4. Mã số SKU
Đối với phần lớn bộ vi xử lý Intel, ba chữ số sau thế hệ của số sản phẩm là SKU. SKU thường được chỉ định theo thứ tự mà các bộ xử lý trong thế hệ và dòng sản phẩm đó được phát triển. SKU cao hơn trong các thương hiệu và thế hệ vi xử lý giống hệt nhau thường sẽ có nhiều tính năng hơn, hiệu năng của chip cũng mạnh hơn.
Ví dụ:
CPU Intel Core i5 – 12400F, tốc độ xung nhịp là 2.5GHz, tối đa 4.4GHz
CPU Intel Core i5 – 11600K, có tốc độ xung nhịp là 3.9GHz, tối đa 4.9GHz
Tuy nhiên, số SKU không được khuyến nghị để so sánh giữa các thế hệ hoặc dòng sản phẩm khác nhau.
5. Hậu tố dòng sản phẩm
Là ký hiệu quan trọng trong tên sản phẩm, nó sẽ cho biết khả năng của bộ vi xử lý. Những khác biệt còn lại này được biểu thị bằng hậu tố dòng sản phẩm dựa trên chữ cái. Có một số CPU Intel không có hậu tố chữ và đó thường là những chip cơ bản, tiêu chuẩn.
Hậu tố | Ý nghĩa |
G1-G7 | Mức đồ họa (Chỉ bộ vi xử lý với công nghệ đồ họa tích hợp) |
E | Lõi kép tiết kiệm điện |
F | Yêu cầu card đồ họa rời (không được trang bị GPU) |
G | Bao gồm card đồ họa rời trên gói |
H | Hiệu suất cao được tối ưu hóa cho thiết bị di động laptop |
HK | Hiệu suất cao được tối ưu hóa cho thiết bị di động, đã mở khóa nhân để có thể ép xung |
HQ | Hiệu suất cao được tối ưu hóa cho điện thoại di động, lõi tứ |
K | Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung |
S | Phiên bản đặc biệt |
T | Tối ưu hóa cho điện năng tiêu thụ |
U | Tiết kiệm điện năng tiêu thụ di động (laptop) |
Y | dòng chip siêu tiết kiệm điện, chủ yếu dành cho laptop siêu mỏng |
X / XE | Mở khóa nhân ép xung, dòng cao cấp |
B | mảng lưới bóng (BGA) |
Bạn nên chọn mua laptop với dòng CPU như nào cho phù hợp
Tùy từng nhu cầu sử dụng mà bạn chọn dòng CPU cho hợp lý, phù hợp nhất.
Nếu bạn là dân văn phòng, học sinh không sử dụng những tác vụ nặng, nên chọn những dòng CPU tiết kiệm điện năng tiêu thụ, hiệu năng vừa phải ví dụ như dòng U hậu tố trong tên sản phẩm. Ví dụ: laptop HP 14s-dp5053TU/ Intel core i5-1235U
Nếu bạn là một game thủ, thiết kế, cần hiệu năng cao để xử lý tác vụ mượt mà thì nên dùng những dòng chip H, HQ, HK,.. cùng với card đồ họa rời đủ mạnh.
Và nếu bạn dùng laptop chủ yếu để giải trí, xem phim, lướt web và xử lý công việc nhẹ nhàng khi di chuyển thì có thể lựa chọn CPU có hậu tố Y.