Các thiết lập đồ họa trong game mà bạn thường hay gặp có ý nghĩa gì? Chúng hoạt động ra sao? Và cần điều chỉnh ở mức nào là phù hợp? Nội dung bài viết bên dưới sẽ giúp giải đáp chi tiết nhất các câu hỏi trên vì vậy bạn đừng vội lướt qua chúng nhé!
Giải mã ý nghĩa các thiết lập đồ họa trong game
+ FPS: Frame per second, số khung hình trên giây, tối thiểu 30fps để có trải nghiệm game
Khi chơi game, càng nhiều số khung hình được hiển thị trong 1s thì sẽ càng mượt. Số khung hình cho phép bạn nhìn thấy sẽ phụ thuộc vào phần cứng là chính, trong đó đầu tiên phải nhắc đến là card đồ họa. Ngoài ra, số khung hình cũng còn phụ thuộc vào các thiết lập khác trong game và cả egine đồ họa mà game sử dụng.
Tuy rằng FPS sẽ phụ thuộc vào phần cứng của máy tính nhưng việc thể hiện ra ngoài lại là công việc của màn hình. Màn hình bình thường sẽ có tầng số làm tươi, hay còn gọi là refresh rate phổ biến nhất là mức 60Hz có nghĩa là làm mới lại 60 lần/giây – hiểu đơn giản hơn là nháy 60 lần để thay 60 tấm hình tĩnh trong vòng 1s. Trong khi đó, một số màn hình cao cấp có refresh rate lên tới 120Hz hoặc 144Hz thậm chí lên tới 244Hz.
+ Vsync: Giới hạn số khung hình, giảm hiện tượng bị xé màn hình, có thể gây độ trễ vì các khung hình phải chờ nhau, có thể bật nếu bị hiện tượng xé màn hình
Một màn hình 60Hz sẽ chỉ có thể hiển thị được 60 FPS. Vì vậy, nếu phần cứng bạn mạnh và cho ra nhiều FPS hơn thì có thể màn hình đó đang nghẽn cổ chai.
Vsync cũng có bất lợi là giảm dữ liệu khung hình gây nên input lag. Khi bật Vsync và rê chuột, bạn sẽ có cảm giác hoạt động trên màn hình bị trễ một chút, vì vậy mà độ chính xác khi nhắm bắn trong các game bắn súng cũng bị giảm đi. Do đó, thông thường những người chơi những game cần xử lý với tốc độ nhanh và chính xác đa số đều sẽ tắt Vsync.
+ Refresh rate: Tần số quét khung hình, fps cao hơn 100 mà tần số quét chỉ 60hz thì bạn cũng chỉ thấy 60fps thôi
+ Resolution: Độ phân giải, càng lớn thì càng nét, đồng thời với việc giảm fps
Độ phân giải càng cao thì sẽ càng nhiều pixel, hình ảnh càng nét hơn. Tuy nhiên nó cũng đồng nghĩa với việc ngốn tài nguyên phần cứng lớn hơn. Mỗi màn hình đều có độ phân giải gốc theo tiêu chuẩn, nếu nó thấp hơn so với độ phân giải gốc thì hình ảnh sẽ bị mờ và kéo giãn, cao hơn thì sẽ bị đen và không hiển thị ra được.
Khi chơi game, bạn thường sẽ cài đặt độ phân giải của game sao cho bằng với độ phân giải của màn hình, để bảo đảm mọi thứ được giữ nguyên kích thước, hiển thị ổn định. Sau đó bạn có thể tinh chỉnh các thiết lập đồ họa khác liên quan sao cho vừa ý nhất.
+ FOV/Field of view: Tầm nhìn của nhân vật, hay dành cho game góc nhìn thứ nhất, càng cao thì tầm nhìn càng rộng, fps giảm nếu tầm nhìn rộng
FOV càng cao sẽ có lợi và cho nhân vật của bạn khi nhìn bao quát được dễ hơn. Tuy nhiên, khi di chuyển với tốc độ cao có thể gây ra hiện tượng chóng mặt và buồn nôn.
+ Anti-Aliasing: Khử răng cưa, làm nét các đường viền, càng cao thì giảm fps
Bạn thường thấy những cá thể xuất hiện trong game như có những gai li ti đâm ra, hoặc phần rìa nhấp nhô như cầu thang, thì việc khử răng cưa lúc này sẽ có tác dụng làm dịu đi và làm cho vật thể nhìn mượt hơn. Bên cạnh đó, hiện tượng xuất hiện răng cưa này cũng có khả năng tự động giảm bớt khi bạn chơi ở chế độ phân giải cao.
Khử răng cưa có thể sẽ ăn vào tài nguyên nên sẽ ảnh hưởng ít nhiều tới FPS. Nếu chơi ở độ phân giải khoảng 1080p thì bạn hầu như ít thấy sự thay đổi này, nên nếu bạn muốn bảo đảm FPS thì hãy tắt đi. Còn nếu bạn chấp nhận mất một vài FPS để giữ hình ảnh đẹp thì có thể bật, giữ nguyên.
Bao gồm các aliasing phổ biến sau:
MSAA – Multi-sample anti-aliasing: Được biết đến là loại phổ biến nhất, phương pháp này hoạt động theo nguyên tắc sẽ lấy mẫu màu của vật thể trong thế giới game sau đó chiếu ra một màu trung gian, tạo ảo giác cho người nhìn thấy rằng rìa vật thể mịn và bớt thô hơn.
FXAA – Fast approximate anti-aliasing: Có chức năng làm mượt cho toàn bộ khung hình xuất hiện, như vậy GPU sẽ bớt được trách nhiệm trong việc tính toán, tuy nhiên nó cũng làm cho mọi thứ trở nên nhòe đi và mờ hơn.
TXAA / MLAA – Temporal anti-aliasing: Hoạt động tương tự như MSAA, nhưng khác ở chỗ sử dụng dữ liệu của khung hình trước đó để tạo ra một mẫu màu cho khung hình hiện tại, cho ra kết quả tốt hơn so với MSAA.
SSAA – Supersampling anti-aliasing: Là phương pháp chiếm dụng phần cứng nhiều nhất, nhưng bù lại nó sẽ cho bạn hình ảnh cực đẹp và sắc nét. Phương pháp này giúp tăng số lượng pixel cao hơn so với độ phân giải vốn có của màn hình mà không ảnh hưởng gì.
+ Anisotropic Filtering: Tăng độ chi tiết của các texture, giảm fps khi bật
Còn được gọi với tên khác là Texture filtering, làm cho lớp chi tiết trên model 3D trở nên rõ hơn. Nếu bạn chơi game với thiết lập đồ hoạ Anisotropic Filtering đang bật thì những chi tiết ở phía xa sẽ được nhìn rõ hơn nhiều. Cách để nhận biết đó là hãy nhìn điểm bên dưới gần bạn và so sánh với điểm nhìn ở cách xa bạn nhé.
+ Ambient Occlusion: Tạo đổ bóng ở các kẽ hở, vật thể, cũng làm giảm fps nếu được bật
Ambient Occlusion tạo ra các mảng tối ở những kẽ hở hay chỗ tiếp xúc giữa các vật thể, từ đó đổ bóng sẽ chi tiết và nhiều hơn làm cho môi trường trở nên thật hơn. Ambient Occlusion sẽ tính toán chính xác vị trí của các vật thể với nhau và với nguồn sáng, sau đó mô phỏng lại ở những vùng mà ánh sáng không chiếu tới được.
Các loại Ambient Occlusion nổi bật nhất hiện nay: SSAO, HBAO, SSAO và HBAO
+ Bloom: Hiệu ứng ánh sáng, có thể gây chói mắt, khó chịu cho người chơi
Bloom giúp tăng cường độ chiếu sáng của nguồn sáng tự nhiên trong game, ví dụ mặt trời, làm cho nguồn sáng trở nên sống động và giống hệt như ở thế giới thật bên ngoài. Có nhiều game sẽ sử dụng hiệu ứng Bloom khác nhau, có thể giống như thật hoặc cũng có thể gây cảm giác khó chịu. Bạn hãy thử bật Bloom lên trước để xem có thích nghi được hay không. Nếu cảm thấy quá chói hoặc làm mất sự tập trung của bạn thì có thể tắt nó đi.
+ Motion blur: Làm nhòe khung hình nếu bạn di chuyển với tốc độ nhanh, hay có trong các tựa game đua xe. Nếu trường hợp bạn cần nhìn chi tiết khung hình thì nên tắt.
Tùy chỉnh thiết lập đồ hoạ này không quá quan trọng, mà chỉ phụ thuộc vào sở thích của mỗi người chơi. Có người sẽ thích có Motion Blur để tăng tính thực tế và đẹp hơn, có người sẽ thấy hơn chóng mặt và khó nhìn ở những màn hành động nhanh. Vì vậy có thể xem xét tắt hoặc giữ nguyên hiện trạng nếu cần.
+ Tessellation: Tăng độ chi tiết vật thể, giảm fps
+ Texture Quality: Chất lượng bề mặt game. Cần giảm fps nếu để cao nhưng nó cũng đòi hỏi VRAM nhiều.
Tùy theo game bạn chơi mà Texture quality sẽ đóng vai trò khác nhau. Ở những game đòi hỏi hành động nhanh thì không cần chú ý đến chi tiết vì bạn không có thời gian để ngắm cảnh. Còn ở những game có nhịp chơi chậm hoặc có nhiều chi tiết thì nên thiết lập mức Med – High trở lên để cải thiện chất lượng. Nhưng nếu để Fps quá cao có thể sẽ đòi hỏi VRAM nhiều gây ảnh hưởng đến các thao tác khi chơi.
+ Shadow Quality: Chất lượng đổ bóng, nếu không quá quan trọng thì để thấp, có thêm fps
Shadow Quality là một trong số các thiết lập đồ hoạ game ngốn tài nguyên máy, nhưng chỉ ngốn ở mức chấp nhận được. Nếu cần bạn hãy thử bật đổ bóng, điều chỉnh các thiết lập cho đến khi thấy vừa ý hoặc nó bắt đầu ảnh hưởng tới FPS.
+ Grass quality: Chất lượng bề mặt cỏ, để thấp nếu muốn tăng fps. Nếu để thấp thì nhiều bề mặt cỏ chỉ là 1 texture, cao nhất thì chúng sẽ có bụi cỏ, và cũng có tương tác với nhân vật/xe cộ.
+ Water quality: Chất lượng bề mặt nước, ngốn khá nhiều fps, nên để thấp
+ Population: mật độ dân số trong game, thường trong game thế giới mở
Bao gồm:
Population Density: Chức năng điều chỉnh số lượng người hiển thị xung quanh nhân vật.
Population Variety: Điều chỉnh mức độ đa dạng của người và chó mèo trong game. Nếu bạn để ở mức tối đa thì game sẽ load ra nhiều loại người với những trang phục quần áo, chi tiết khác nhau hơn.
+ View distance: Khoảng cách có thể nhìn rõ và có thể tương tác từ xa, để tùy theo cách chơi của bạn
Trên đây đã cho bạn những thông tin gần như đầy đủ nhất về ý nghĩa, cách hoạt động, các chức năng của các thiết lập đồ hoạ trong game thường gặp nhất khi bạn chơi một chương trình game nào đó.