Máy in mã vạch (barcode printer) còn được gọi là máy in tem nhãn (label printer) là vật dụng ngoại vi được kết nối với máy tính với chức năng in thông báo và mã vạch lên bề mặt tem nhãn (label) theo bắt buộc người dùng.
Máy in mã vạch sử dụng kỹ thuật in truyền nhiệt (thermal transfer) hoặc in trực tiếp (direct thermal) sẽ nâng cao tốc độ in và đảm bảo chất lượng mã vạch lúc in.
Điểm nổi bật của máy in mã vạch là sở hữu hệ thống cảm biến (sensor) giúp máy in hiểu rõ và xác thực các quy bí quyết con tem, giúp máy in in thông tin gọn vào trong từng con tem, đồng thời nhờ hệ thống sensor buộc phải máy in mã vạch sẽ sở hữu các chức năng nổi bật mà trên các chiếc máy in khác không mang như cắt nhãn tự động, xé nhãn tự động hoặc bóc nhãn tự động.
Thông số kỹ thuật:
Độ phân giải (resolution): Là thông số trình diễn mật độ điểm đốt nóng (heat) trên 1 doanh nghiệp độ dài. Thông thường sẽ mang công ty tính là dpi (dot per inch) với tức thị số điểm đốt nóng trên một inch. Chỉ số dpi càng cao, mật độ điểm trên tổ chức càng dày thì tem in càng sắc đẹp nét.
Công nghệ in (printing technology): là bí quyết thức in thông tin lên tem nhãn. Công nghệ in mang 2 dòng là in nhiệt trực tiếp và in truyền nhiệt gián tiếp.
In nhiệt trực tiếp: bằng phương pháp tiêu dùng đầu in đốt nóng trực tiếp chất mụi than lên mẫu tem cảm nhiệt (thermal paper) để xuất ra thông tin. Cách in trực tiếp này sẽ tiết kiệm được mực in nhưng sẽ giảm tuổi thọ đầu in vì đầu in sẽ buộc phải dùng đa dạng nhiệt lượng và ma sát trực tiếp tới con tem. Thêm vào đó, giấy cảm nhiệt rất dễ trầy xước vì chỉ nên va chạm nhẹ với các vật sắc, com tem sẽ bị hư hỏng vì xuất hiện các đường rạch màu đen.
In truyền nhiệt gián tiếp: bằng bí quyết tiêu dùng đầu in đốt nóng những cái mực được cấu tạo bằng sáp (wax), sáp và nhựa (wax/resin) hoặc nhựa (resin) để tan chảy và bám lên bề mặt của tem nhãn. Cách in này sẽ điều hòa được nhiệt độ đầu in và tránh ma sát trực tiếp sở hữu tem nhãn giúp nâng cao tuổi thọ đầu in, song song chất lượng tem in ra được nâng cao, và ít bị hư hỏng trong giai đoạn tiêu dùng hơn là sử dụng giấy cảm nhiệt.
Tốc độ in:
Tốc độ in sở hữu doanh nghiệp tính là ips (inches per second), là thông số biểu thị chiều dài được in ra trên mỗi giây.
Vì máy in mã vạch được kiểu dáng để in cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, phải tốc độ in cũng có đa dạng lựa tìm để quý khách quyết định áp dụng và trong từng ngành công nghiệp.
Bộ nhớ: Bộ nhớ của máy in gồm 2 phần là RAM và FLASH. Bộ nhớ RAM của máy in mang chức năng nhận lệnh in từ máy tính còn bộ nhớ FLASH sở hữu chức năng lưu các thông báo như quy bí quyết con tem, font chữ dùng và hình ảnh dạng số (bitmap).
Kết nối: Để ứng dụng trong môi trường công nghiệp, máy in mã vạch được các nhà cung ứng tích hợp đa dạng dòng kết nối để đồng bộ hóa tuyệt vời với mạng cơ sở dữ liệu của nhà hàng từ mang dây như Parallel (LPT), RS232 (COM), USB, LAN tới ko dây như WAN (IEEE801.01). Vì thế máy in mã vạch hoạt động xác thực có mọi chiếc cơ sở hạ tầng thông tin.